Cho 13 gam Zn vào dung dịch axit clohiđric vừa đủ phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành.
c) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = n\(_{ZnCl_2}\) =\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) => m\(_{ZnCl_2}\)= 0,2.136 = 27,2(g)
c. n\(_{H_2}\)= nZn = 0,2 (mol) => V\(_{H_2}\)=0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bạn ơi chiều bạn online để mik gửi đề hóa bạn lm hộ mik đc ko
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b),c)
Theo PTHH :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)\\ V_{H_2} =0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\dfrac{3,5}{65}\)=\(\dfrac{7}{130}\) mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = nZn= \(\dfrac{7}{130}\)mol
<=> V H2 = \(\dfrac{7}{130}\).22,4 = 1,206 lít
c) nZnCl2 = nZn => mZnCl2 = \(\dfrac{7}{130}\).136= 7,32 gam
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------------->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (L)
pthh : HgO + H2 -t--> Hg + H2O
0,6<---0,6------>0,6-->0,6 (MOL)
=> mHg = 0,6 . 201 =120,6 (G)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?